(The Handbook of Tibetan Buddhist Symbols - Robert Beer)
MỤC LỤC
Lời cảm ơn của tác giả
Lời giới thiệu của tác giả
8 BIỂU TƯỢNG MAY MẮN
Lọng
Đôi cá vàng
Bình tài bảo
Hoa sen
Vỏ ốc xoắn bên phải
Nút trường cửu hoặc Nút vinh quang
Cờ chiến thắng
Bánh xe
8 VẬT MAY MẮN
Gương
Thuốc quý
Sữa đông hoặc sữa chua
Cỏ durva
Qủa thanh trà
Vỏ ốc xoắn bên phải
Bột thần sa
Hạt mù tạt
5 THỤ CẢM tượng trưng
Sắc
Thanh
Hương
Vị
Xúc
CHUYỂN LUÂN VƯƠNG
7 Tài sản của Chuyển luân vương hoặc 7 Báu vật
Bảo luân
Bảo ngọc
Hoàng hậu tôn quý
Đại thần tôn quý
Bảo tượng
Bảo mã
Bảo tướng
7 Tài sản phụ của Chuyển luân vương hoặc 7 Báu vật bổ trợ
Thanh gươm
Da rắn thần naga
Cung điện lộng lẫy
Các áo choàng
Những khu vườn lộng lẫy
Ngai vàng
Đôi giày ống
Thất bảo của Chuyển luân vương
Sừng kỳ lân hoặc Sừng tê giác
Cặp ngà voi
Đôi bông tai của hoàng hậu
Đôi bông tai của đại thần
Dấu hiệu của viên tướng
Viên ngọc ba mắt
Nhánh san hô
BIỂU TƯỢNG và LỄ VẬT TƯỢNG TRƯNG
Tam bảo
3 sinh vật hòa hợp chiến thắng
4 người bạn hoặc các anh em hòa thuận
6 biểu tượng trường thọ
Biểu tượng của 3 vị đại Bồ tát
7 bát nước cúng dường
Biểu tượng bánh xe và con hươu
ĐỘNG VẬT và SINH VẬT THẦN THOẠI
Voi
Hươu
Sư tử và Sư tử tuyết
Cọp
Ngựa và Ngựa-gió
4 sinh vật siêu nhiên của 4 phương
Rồng
Rắn thần naga
Chim thần garuda
Thủy quái makara
Kirtimukha hoặc Bộ mặt oai vệ
BIỂU TƯỢNG VŨ TRỤ
Mặt trời và Mặt trăng
Ngũ đại đất, nước, lửa, khí và hư không
Núi Tu di
Cúng dường Mandala
DỤNG CỤ NGHI LỄ và MẬT TÔNG CHÍNH
Kim cang
Chuông
Kim cang chữ thập
Chữ Vạn
Dao Phổ ba
Quyền trượng mật tông hoặc Chĩa ba khatvanga
Trống tay hoặc Trống nhỏ 2 mặt damara
Kèn trumpet bằng xương đùi
Chén-đầu-lâu
Dao cong
CÁC LOẠI VŨ KHÍ
Cây cung và Mũi tên
Cờ-mũi-tên hoặc Mũi tên lụa
Mũi-tên-lửa
Túi đựng cung bằng-da-hổ và Bao đựng mũi tên bằng-da-báo
Cây cung hoa và Mũi tên hoa
Thanh gươm
Lá chắn
Thanh gươm cán-bò-cạp
Roi bò cạp
Con-dao-nước hoặc Con dao lưỡi dợn sóng
Con dao cạo
Phi tiêu hoặc Con dao găm shakti
Lưỡi hái cắt cỏ hoặc Cái liềm
Lưỡi cày hoặc Cái cày
Cây đinh ba
Cây giáo đinh ba hoặc Cây thương đinh ba
Xà trượng caduceus hoặc Cây đinh ba rắn
Cây thương
Cây thương-cờ
Cây lao
Cây lao móc
Cây dùi cui
Cây dùi cui ngang hoặc ‘Cái cồng gỗ’
Cây dùi cui đầu lâu
Cây dùi cui bộ xương
Cây dùi cui xác chết
Cây dùi cui xác chết bị đóng cọc
Cây gậy phân nhánh
Cái Rìu
Cây Búa
Lò đúc búa và Ống thổi
Cái móc hoặc Cây gậy thúc bằng sắt
Dây thòng lọng dây hoặc Cái bẫy
Cái móc hoa hoặc Thòng lọng hoa
Dây thòng lọng rắn
Dây xích sắt
Chakra hoặc Cái dĩa
Cái chày gỗ
Lò than
Khối lửa
Hỏa-luân và Phong-luân
Cây đuốc lửa
Lưới
Các vũ khí của quân đội Mara
5 VŨ KHÍ KỲ DIỆU của CÁT TƯỜNG THIÊN MẪU
Túi bệnh tật
Bó nguyền rủa đỏ
Xúc sắc đốm đen và đỏ
Cuộn chỉ
Cây-gậy-đánh-dấu ma quái
VẬT TƯỢNG TRƯNG và LỄ VẬT UY NỘ
Đầu của Thần sáng tạo
Đầu rời
Vòng đầu bị cắt đứt và vòng đầu lâu
Cánh tay và cẳng chân rời
Đùm ruột
Trái tim
Mảnh đầu lâu
Vải liệm nghĩa địa
Vải-gió
Kim và Chỉ
Sừng ma thuật của phù thủy
BIỂU TƯỢNG CẦM TAY và VẬT TƯỢNG TRƯNG NGHI LỄ
Hoa sen
Kim luân hay Pháp luân
Vỏ ốc
Dù hoặc Lọng
Cờ chiến thắng
Cờ thủy quái makara
Cờ sói, Cờ bò, Cờ cọp
Phướn
Dải lụa
Cờ hiệu 3 lá
Tua nạm đá quý
Phất trần bằng lông đuôi bò Tây Tạng
Lông chim công trống
Quạt và Gương gắn lông chim công trồng
Lọng gắn lông chim công trống
Sách kinh
Tạng
Bát khất thực
Quyền trượng của nhà sư
Các vật sở hữu của 1 nhà sư đã quy y
Hình ảnh Đức Phật
Bảo tháp hoặc Tháp thờ
Chuỗi tràng hạt
Đá quý hoặc Ngọc Qúy
Ngọc như-ý
Cây như-ý
Ngọc pha lê
Đá gzi
Cầy mangut
Roi ngựa bằng vàng
Cặp bông tai vàng và Mũ nạm đá quý
Thiên cung
Bát hương hoặc Lư hương
Gương
Ấm-nước hoặc bình rượu
Lọ nghi lễ hoặc Bình nghi lễ
Bình trường thọ
Bình tài bảo
Hộp châu báu
Hộp-bùa-hộ-mạng
Chậu và Bát
Đàn luýt và Đàn vina 4 dây
VẬT TƯỢNG TRƯNG cho SỰ PHÁT TRIỂN
Qủa picula
Qủa thanh yên
Củ cải
Qủa mận anh đào
Bắp ngô
Bông lúa
Bông lúa làm đòng
Cây-bồ-đề hoặc Cây giác ngộ
Các Cây thần và các Nhánh trổ hoa
Cây Vô ưu
Cây Long hoa
SUỐI NGUỒN của các PHÁP hoặc DHARMODAYA
Bánh xe diệu lạc
Suối nguồn của các Pháp hoặc dharmodaya
Dharmodaya của Kim cang yoga thánh nữ
BÁNH HÌNH TƯỢNG và LỄ VẬT TƯỢNG TRƯNG
Bánh hình tượng
Namkha
Lễ vật chuộc lỗi gồm 1 mũi tên và 1 con suốt
Lễ vật uy nộ của ngũ quan
Lễ vật tinh thần
CỬ CHỈ BÀN TAY hoặc THỦ ẤN
Ấn thí nguyện
Ấn vô úy ấn
Ấn truyền thọ quy y
Ấn xúc địa
Ấn chuyển pháp luân ấn
Ấn giác ngộ
Ấn thiền định
Ấn hợp chưởng
Ấn chiến thắng hoặc Cử chỉ chiến thắng trên tam giới
Ấn trấn áp tinh thần
Ấn đe dọa
Ấn mandala
Ấn cunda
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Truyền thuyết về sự khuấy động đại dương
Phụ lục 2 – Ngũ bộ Phật gia
Phụ lục 3 – Tam thân Phật
Phụ lục 4 – Hệ thống luân xa
TỰ ĐIỂN THUẬT NGỮ
16.1.11
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương 1. Tổng quan về Tam tạng kinh điển
Chương 3. Tứ diệu đế
Chương 6. Tam thập thất đạo phẩm
Chương 8. Phật tính
Chương 9. Niết bàn
Chương 1. Tổng quan về Tam tạng kinh điển
- Tam tạng Pali
- Đại tạng kinh
2.1. Đại tạng kinh Trung Hoa
2.2. Đại chánh tân tu đại tạng kinh
2.3. Đại tạng kinh tiếng Anh
2.4. Đại tạng kinh Tây Tạng
2.5. Đại tạng kinh Việt Nam
2.6. Khác - Các loại kinh văn
Chương 3. Tứ diệu đế
- Khổ đế
- Tập đế
- Diệt đế
- Đạo đế
- Tu tập đạo đức
- Thực hành thiền định
- Trí tuệ
Chương 6. Tam thập thất đạo phẩm
- Tứ niệm xứ
- Tứ chánh cần
- Tứ thần túc
- Ngũ căn
- Ngũ lực
- Thất giác chi
- Bát chánh đạo
Chương 8. Phật tính
Chương 9. Niết bàn
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)