7.4.10

Chú Đại Bi

  1. BẢN 1:
    Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
    Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà ra ni.
    Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da. Nam Mô A rị da. Bà lô kiết đế thước bát ra da. Bồ đề tát đỏa bà da. Ma ha tát đỏa bà da. Ma ha ca lô ni ca da. Án. Tát bàn ra phạt duệ. Số đát na đát toả. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da. Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì. Hê rị ma ha bàn đà sa mế. Tát bà a tha đậu du bằng. A thệ dựng. Tát bà tát đa (na ma bà tát đa). Na ma bà dà. Ma phạt đạt đậu. Đát điệt tha. Án. A bà lô hê. Lô ca đế. Ca la đế. Di hê rị. Ma ha bồ đề tát đỏa. Tát bà tát bà. Ma ra ma ra. Ma hê ma hê rị đà dựng. Câu lô câu lô kiết mông. Độ lô độ lô phạt xà da đế. Ma ha phạt xà da đế. Đà ra đà ra. Địa rị ni. Thất Phật ra da.Giá ra gía ra. Mạ. Mạ phạt ma ra. Mục đế lệ. Y hê di hê. Thất na thất na. A ra sâm Phật ra xá lợi. Phạt sa phạt sâm. Phật ra xá da. Hô lô hô lô ma ra. Hô lô hô lô hê lị. Ta ra ta ra. Tất rị tất rị. Tô rô tô rô. Bồ đề dạ Bồ đề dạ. Bồ đà dạ Bồ đà dạ. Di đế rị dạ. Na ra cẩn trì. Địa rị sắc ni na. Bà dạ ma na. Ta bà ha. Tất đà dạ. Ta bà ha. Ma ha tất đà dạ. Ta bà ha. Tất đà dủ nghệ. Thất bàn ra dạ. Ta bà ha. Na ra cẩn trì. Ta bà ha. Ma ra na ra. Ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da. Ta bà ha. Ta bà ma ha a tất đà dạ. Ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ. Ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ. Ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ. Ta bà ha. Ma bà lỵ thắng yết ra dạ. Ta bà ha.
    Nam mô hắt ra đát na đá ra dạ da. Nam mô a rị da. Bà lô kiết đế. Thước bàn ra dạ. Ta bà ha.
    Án. Tất điện đô. Mạn đa ra. Bạt đà dạ. Ta bà ha. (3 lần)
  2. BẢN 2:
    Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
    Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni.
    Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da.
    Nam Mô A rị da, bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát toả.
    Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà.
    Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô, kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ bồ đề dạ, bồ đà dạ bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, bà dạ ma na ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ thất bà ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha.
    Nam mô hắt ra đát na, đa ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha. Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha.
  3. BẢN 3:
    Nam mô Đại bi hội thượng Phật, Bồ tát (3 lần)
    Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni.
    Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a lị da bà lô kiết đế thước bát ra da. Bồ đề tát đỏa bà da. Ma ha tát đỏa bà da. Ma ha ca lô ni ca da. An tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa.
    Nam mô tất kiết lật đỏa y mông, a lị da bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà.
    Nam mô na ra cẩn trì, hê lị ma ha bàn đà sa mế. Tát bà a tha đậu thâu bằng a thệ dựng, tát ba tát đá, na ma bà dà, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. An a bà lô hê lô ca đế, ca ra đế, di hê lị. Ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê lị đà dựng. Câu lô câu lô kiết mông. Độ lô độ lô phạt xà da đế, ma ha phạt xa da đế. Đà ra đà ra địa ri ni, thất phật ra da. Giá ra giá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ. Y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm. Phật ra xá da. Hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị. Ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô. Bồ đề dạ bồ đề dạ, bồ đà dạ bồ đà dạ. Di đế rị dạ. Na ra cẩn trì địa rị sắc ni na. Ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha, Ma ha tất đà dạ ta bà ha, Tất đà du nghệ thất bàn ra da, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khư da ta bà ha, ta bà ma ha a tất đà dạ ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng kiết ra dạ, ta bà ha.
    Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a lị da bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ ta bà ha. An tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ, ta bà ha.
  4. BẢN 4:
    Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần) Thiên Thủ Thiên Nhãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị gia bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da, án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị gia, bà lô kiết đế thất phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô yết mông, độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra, mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì, địa rị sắt ni na, ba dạ ma na ta bà ha. Tất bà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà dũ nghệ thất bàn ra dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ ta bà ha. Ma bà lị thắng kiết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da.
    Nam mô a lị da bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ ta bà ha. Án Tất Điện Đô Mạn Đa Ra. Bạt Đà Dạ, Ta Bà Ha.
  5. BẢN 5:
    1. Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da
    2. Nam mô a rị da
    3. Bà lô yết đế thước bát ra da
    4. Bồ đề tát đỏa bà da
    5. Ma ha tát đỏa bà da
    6. Ma ha ca lô ni ca da
    7. Án
    8. Tát bàn ra phạt duệ
    9. Số đát na đát tả
    10. Nam mô tất kiến lật đỏa y mông a lị da
    11. Bà lô kiết đế thất phật ra lăng đà bà
    12. Nam mô na ra cẩn trì
    13. Hê rị ma ha bàn đà sa mế
    14. Tát bà a tha đậu du bằng
    15. A thệ dựng
    16. Tát bà tát đá, na ma bà tát đa (*) na ma bà già
    (*) Các bản hiện đang lưu hành, được trì tụng rộng rãi ở Việt Nam thiếu năm chữ này.
    17. Ma phạt thị đậu
    18. Đát điệt tha, án
    19. A bà lô hê
    20. Lô ca đế
    21. Ca ra đế
    22. Di hê rị
    23. Ma ha bồ đế tát đỏa
    24. Tát bà tát bà
    25. Ma ra ma ra
    26. Ha hê ma hê, rị đà dựng
    27. Cu lô cu lô yết mông
    28. Độ lô độ lô phạt già ra đế
    29. Ma ha phạt già ra đế
    30. Đà la đà la
    31. Địa lỵ ni
    32. Thất phật ra da
    33. Giá ra giá ra
    34. Ma ma phạt ma ma
    35. Mục đế lệ
    36. Y hê di hê
    37. Thất na thất na
    38. A ra sam phật ra xá lợi
    39. Phạt sa phạt sam
    40. Phật ra xá da
    41. Hô lô hô lô ma ra
    42. Hô lô hô lô hê rị
    43. Ta ra ta ra
    44. Tất lỵ tất lỵ
    45. Tô rô tô rô
    46. Bồ đề dạ - bồ đề dạ
    47. Bồ đà dạ - bồ đà dạ
    48. Di đế rị dạ
    49. Na ra cẩn tri
    50. Địa lỵ sắt ni na
    51. Ba dạ ma na
    52. Ta bà ha
    53. Tất đà da
    54. Ta bà ha
    55. Ma ha tất đà dạ
    56. Ta bà ha
    57. Tất đà du nghệ
    58. Thất bàn ra dạ
    59. Ta bà ha
    60. Na ra cẩn trì
    61. Ta bà ha
    62. Ma ra na ra
    63. Ta bà ha
    64. Tất ra tăng a mục khư da
    65. Ta bà ha
    66. Ta bà ma ha a tất đà dạ
    67. Ta bà ha
    68. Giả cát ra a tất đà dạ
    69. Ta bà ha
    70. Ba đà ma yết tất đà dạ
    71. Ta bà ha
    72. Na ra cẩn trì bàn đà ra da
    73. Ta bà ha
    74. Ma bà lợi thắng yết ra dạ
    75. Ta bà ha
    76. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
    77. Nam mô a lị da
    78. Bà lô kiết đế
    79. Thước bàn ra dạ
    80. Ta bà ha
    81. Án tất điện đô
    82. Mạn đà ra
    83. Bạt đà dạ
    84. Ta bà ha
  6. BẢN 6:
    1 - Na mô Rát na tra dạ da
    2 - Na mô A rị da
    3 - A va lô ki tê sa va ra da
    4 - Bô đi Sát toa da
    5 - Ma ha Sát toa da
    6 - Ma ha ca ru ni ca da
    7 - UM !
    8 - Sa va la va ti
    9 - Súyt đa na tát si-a
    10 - Na ma sất cờ rít toa ni manh a rị da
    11 - A va lô ki tê sa va ra lanh ta pha
    12 - Na mô ni la canh tha
    13 - Sất ri ma ha ba ta sa mi
    14 - Sạt vách va ta su băn
    15 - Át si dum !
    16 - Sạt va sát toa na mô ba sát toa, na mô pha ga
    17 - Ma pha tê tu
    18 - Tát đi-da tha
    19 - OM ! A va lô ca
    20 - Lô ca tê
    21 - Ca la ti
    22 - I Si ri
    23 - Ma ha bô đi sát toa
    24 - Sa phô sa phô
    25 - Ma ra ma ra
    26 - Ma si ma si rít đà du
    27 - Gu ru gu ru gà ma-in
    28 - Đu ru đu ru phạ si da ti
    29 - Ma ha Phạ si da ti
    30 - Đà ra đà ra
    31 - Đi ri ni
    32 - Xoa ra da
    33 - Já la já la
    34 - Mạ mạ Phạ ma ra
    35 - Muýt đi li
    36 - Ê hy ê hy
    37 - Si na si na
    38 - A la sin ba la sá ri
    39 - Ba sa phạ si-nin
    40 - Phạ ra xá da
    41 - Hu lu hu lu bờ ra
    42 - Hu lu hu lu sít-ri
    43 - Sa ra sa ra
    44 - Si ri si ri
    45 - Su ru su ru
    46 - Buýt đà da buýt đà da
    47 - Bô đà da bô đà da
    48 - Mét tri dê
    49 - Ni la canh ta
    50 - Tri sa ra na
    51 - Pha da ma nê
    52 - Soa va ha
    53 - Si ta da
    54 - Soa va ha
    55 - Ma ha Si ta da
    56 - Soa va ha
    57 - Si ta da dê
    58 - Xoa va ra da
    59 - Soa va ha
    60 - Ni la canh thi
    61 - Soa va ha
    62 - Bờ-ra ni la
    63 - Soa va ha
    64 - Sít ri sim ha muýt kha da
    65 - Soa va ha
    66 - Sạt va ma ha a sít ta da
    67 - Soa va ha
    68 - Sắt cờ-ra a sít ta da
    69 - Soa va ha
    70 - Bát-đơ-ma Kê sít ta da
    71 - Soa va ha
    72 - Ni la canh tê banh ta la da
    73 - Soa va ha
    74 - Mô phô li săn ca ra da
    75 - Soa va ha
    76 - Na mô rát na tra dạ da
    77 - Na mô a rị da
    78 - A va lô ki tê
    79 - Sa va ra da
    80 - Soa va ha
    81 - UM ! Sít đi dăn tu
    82 - Manh tra
    83 - Ba ta da
    84 - Soa va ha.
  7. BẢN PHẠN 1:
    Namo ratnatrayaya namah arya avalokitesvaraya bodhisatvaya maha satvaya maha karunikaya Om salavati suddhana tasya nama skrtva nimam arya avalokitesvara lamtabha Namo nilakanta srì maha patasami sarva todhusuphem asiyum sarva sadana mabhaga mabhatetu tadyatha om avaloki lokate kalati esili maha bodhisatva sabho sabho mara mara masi masi ridhayum guru guru garmam turu turu bhasiyati maha bhasiyati dhara dhara dhirìni svaraya jala jala mama bhamara mudhili edyehi sini sini alasim bhala sari bhasa bhasim bharasaya hulu hulu pra hulu hulu srì sara sara siri siri suru suru budhiya budhiya budhaya budhaya maitraye nilakanta trisarana bhaya mana svaha sitaya svaha maha sitaya svaha sitayaye svaraya svaha nilakanta svaha pranila svaha srì sidha mukhaya svaha sarva maha astaya cakra astaya svaha padma kesaya svaha nilakante pantalaya svaha mobholi sakaraye svaha
    Namo ratnatrayaya namah arya avalokita isvaraya svaha om sidhyantu mantra pataye svaha.
  8. BẢN PHẠN 2: Nilakantha Dharani
    Namo Ratna Trayaya.
    Namah Arya Avalokitesvaraya
    Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahakarunikaya
    Sarva Bandhana Chedana Karaya.
    Sarva Bhava Samudram Sosana Karana.
    Sarva Vyadhi Prasamana Karaya.
    Sarva Mrtyu Upa-Drava Viansana Karana .
    Sarva Bhaye Su Trana Karaya.
    Tasmat Namas -- Krtva Idam
    Arya Avalokitesvara Bhastinam Nilakantha
    Pi Nama Hrdayam Avarta Isyami
    Sarvartha-sadhanam Subham Ajeyam
    Sarva Bhutanam Bhava Marga Visuddhakam
    Tadyatha, Om Aloke Aloka-mati Lokati Krante.
    He Hare Arya Avalokitesvara
    Maha bodhisattva , He Boddhisattva , He
    Maha bodhisattva , He Virya Bodhisattva
    He Mahakarunika Smara Hradayam.
    Hi Hi , Hare Arya Avalokitesvara Mahesvara Parama
    Maitra-Citta Mahakarunika.
    Kuru Kuru Karman
    Sadhaya Sadhaya Vidyam.
    Ni Hi , Ni Hi Varnam Kamam-Game .
    Vitta-Kama Vigama.
    Siddha Yogesvara .
    Dhuru Dhuru Viryanti, Maha Viryanti .
    Dhara Dhara Dharendresvara.
    Cala Cala Vimala Amala Murte
    Arya Avalokitesvara Jina Krsna Jata-Makuta
    Valam Ma Pra-Lamba Maha Siddha
    Vidya dhara.Vara Vara Maha Vara .
    Bala Bala Maha Bala.
    Cala Cala Maha Cala
    Krsna-Varna Nigha Krsna -- Paksa Nirghatana.
    He Padma-Hasta Cara Cara Desa
    Caresvara Krsna --Sarpa Krta Yajnopavita
    Ehyehi Maha Varaha-Mukha,Tripura-Dahanesvara
    Narayana Va Rupa Vara Marga Ari .
    He Nilakantha , He Mahakara ,
    Hala hala Visa Nir-jita Lokasya.
    Raga Visa Vinasana.
    Dvesa Visa Vinasana.
    Moha Visa Vinasana
    Huru Huru Mala, Huru Huru Hare, Maha Padmanabha
    Sara Sara , Sri Sri , Suru Suru ,
    Bhu ruc Bhu ruc
    Buddhiya Buddhiya , Boddhaya Boddhaya
    Maitri Nilakantha Ehyehi Vama
    Shi tha Simha-Mukha Hasa Hasa,
    Munca Munca Mahattahasam Ehiyehi Pa
    Maha Siddha Yogesvara
    Bhana Bhana Vaco
    Sadhaya Sadhaya Vidyam.
    Smara Smaratam Bhagavantam Lokita
    Vilokitam Lokesvaram Tathagatam Dadahi
    Me Drasana Kamasya Darsanam
    Pra-Hiadaya Mana Svaha.
    Siddhaya Svaha.
    Maha Siddhaya Svaha
    Siddha Yogesvaraya Svaha
    Nilakanthaya Svaha
    Varaha-Mukhaya Svaha
    Maha-dara Simha-Mukhaya Svaha
    Siddha Vidyadharaya Svaha
    Padma-Hastaya Svaha
    Krsna-Sarpa Krta Yajnopavitaya Svaha
    Maha Lakutadaharaya Svaha
    Cakrayuddhaya Svaha
    Sankha-Sabdani Bodhanaya Svaha
    Vama Skandhadesa Shi tha Krsnajinaya Svaha
    Vyaghra-Carma Nivasanaya Svaha
    Lokesvaraya Svaha
    Sarva Siddhesvaraya Svaha
    Namo Bhagavate Arya Avalokitesvaraya Bodhisattvaya
    Maha Sattvaya Mahakarunikaya
    Sidhyanthu Me Mantra-Padaya Svaha
  9. Chú trong kinh Maha Karuna Dharani Sutra
    Namo ratna-trayāya
    Namo āriyā-valokite-śvarāya
    Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya
    Om sarva rabhaye sudhanadasya
    Namo skritva imam
    āryā-valokite-śvara ramdhava
    Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me
    Sarva-arthato-śubham ajeyam
    Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto
    Tadyathā
    Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva
    Sarva sarva
    Mala mala
    Mahi Mahi ridayam
    Kuru kuru karmam
    Dhuru dhuru
    vijayate Mahā-vijayati
    Dhara dhara dhrini
    śvarāya cala cala
    Mama vimala muktele
    Ehi ehi śina śina
    ārsam prasari
    viśva viśvam prasaya
    Hulu hulu mara
    Hulu hulu hrih
    Sara sara Siri siri Suru suru
    Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya
    Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā
    Siddhāya svāhā
    Maha siddhāya svāhā
    Siddha-yoge-śvaraya svāhā
    Narakindi svāhā
    Māranara svāhā
    śira simha-mukhāya svāhā
    Sarva mahā-asiddhaya svāhā
    Cakra-asiddhāya svāhā
    Padma-kastāya svāhā
    Narakindi-vagalāya svaha
    Mavari-śankharāya svāhā
    Namo ratna-trāyāya
    Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā
    Om Sidhyantu mantra padāya svāhā
  10. BẢN PHẠN - VIỆT ngắn:
    PHẠN:
    NAMO RATNA TRAYĀYA
    NAMAH ĀRYA JŇĀNA SĀGARA
    VAIROCHANA
    VYŪHA RĀJĀYA
    TATHĀGATĀYA
    ARHATE
    SAMYAKSAM BUDDHĀYA
    NAMAH SARVA TATHĀGATEBHYAH
    ARHABBHYAH
    SAMYAKSAM
    BUDDHEBHYAH
    NAMAH ĀRYA
    AVALOKITEŚHVARĀYA
    BODHISATTVĀYA MAHĀSATTVĀYA
    MAHĀKĀRUNIKĀYA
    TADYATHĀ
    OM DHARA DHARA
    DHIRI DHIRI
    DHURU DHURU
    ITTI VATTE
    CHALE CHALE
    PRACHALE PRACHALE
    KUSUME
    KUSUME VARE
    ILI MILI
    CITI JVALAM
    APANAYE SVĀHĀ
    VIỆT:
    NAM-MÔ RÁT-NA TRA-DA-DA
    NAM-MA A-RI-DA GIA-NA XA-GA-RA
    VÊ-RÔ-CHA-NA
    VI-U-HA RA-GIA-DA
    TA-THA-GA-TA-DA
    A-RA-TÊ
    XAM-DA-XAM
    BU-ĐA-DA
    NAM-MA XA-VA TA-THA-GA-TÊ-BÊ
    A-RÁP-BÊ
    XAM-DA-XAM BU-ĐÊ-BÊ
    NAM-MA A-RI-DA A-VA-LÔ-KI-TÊT-S-VA-RA-DA
    BÔ-ĐI-XÁT-TOA-DA MA-HAXÁT-TOA-DA MA-HA-CA-RU-NI-CA-DA
    TÊ-DA-THA
    OM ĐA-RA Đa-RA
    ĐI-RI ĐI-RI
    ĐU-RU ĐU-RU
    I-TI VA-TÊ
    CHALÊ
    CHA-LÊ
    PA-RA-CHA-LÊ PA-RA-CHA-LÊ
    KU-XU-MÊ
    KU-XU-MÊ VA-RÊ
    I-LI MI-LI XI-TI GIA-LAM
    A-PA-NA-DÊ XOA-HA
    A Di Đà Phật
  11. Gỉang:
    Ðại-bi Chú gọi là bất khả tư nghì quảng đại linh cảm, vô ngại đại bi tâm đà-la-ni. Chữ đà-la-ni (Dharani) dịch nghĩa là tổng trì, tổng nhất thiết pháp, trì vô lượng nghĩa, cũng gọi là chú, hoặc gọi là chân ngôn. Tóm lại đó là những chữ mật.
    Mật chú gồm có bốn ý nghĩa sau:
    • Trong bài chú có tên vua các loài quỷ thần, nên phàm tiểu quỷ nghe đến tên này thì không dám làm bậy và phải tôn trọng phép tắc,
    • Chú được coi như khẩu lệnh trong quân đội, nếu vi phạm ắt sẽ bị trừng trị,
    • Chú có thể âm thầm tiêu trừ nghiệp tội mà chính mình không hay biết,
    • Chú là ngôn ngữ bí mật của chư Phật, chỉ có chư Phật mới hiểu được mà thôi.

Không có nhận xét nào: