Sơn hạ hỏa | |||
Thiên quan | Thực thần | Tỷ, ngang vai | Chính ấn |
BÍNH THÂN | NHÂM THÌN | CANH TUẤT | KỸ MÃO |
Lâm quan Canh: Tỷ, ngang vai Nhâm: Thực Thần Mậu: Thiên ấn | Dưỡng Mậu: Thiên ấn Qúy: Thương quan Ất: Chính tài | Suy Mậu: Thiên ấn Đinh: Chính quan Tân: Kiếp, bại tài | Thai Ất : Chính tài . . |
Văn xương QN Tú QN Trạch mã Lộc đại bại Cấu HỢI, Gỉao TỴ Nguyên thần MÃO | Thiên đức QN Nguyệt đức 1N Quốc ấn QN Đức QN Hoa cái | Khôi canh QN Kim dư Thiên la HỢI | Thiên ất QN Thái cực QN Phúc tinh QN Đức QN Trạch mã Thiên xá Không vong |
ĐẠI VẬN :
Kim trong cát | Hỏa dưới núi | Hỏa dưới núi | Mộc bình địa | Mộc bình địa |
Chính tài | Thiên quan | Chính quan | Thiên ấn | Chính ấn |
ẤT MÙI | BÍNH THÂN | ĐINH DẬU | MẬU TUẤT | KỸ HỢI |
Quan đới từ 27 tuổi | Lâm quan từ 37 tuổi | Đế vượng Tân : Kiếp, bại tài từ 47 tuổi | Suy từ 57 tuổi | Bệnh từ 67 tuổi |
. | . | . | . | . |
LƯU NIÊN : (từ 4/2/2010)
Mộc tùng bách | Thổ tường thành | Thủy trong suối | . |
Tỷ, ngang vai | Thiên ấn | Chính tài | . |
CANH DẦN | MẬU DẦN | ẤT DẬU | . |
Tuyệt
| Tuyệt Gíap : Thiên tài Bính : Thiên quan Mậu : Thiên ấn | Đế vượng Tân: Kiếp, bại tài . . | . . . . |
năm 2010 Trạch mã | tháng 1 al từ 4/2/2010 dl | ngày 4/2/2010 | . |
CHÚ Ý :
- Cách xem theo ngày sinh này căn cứ vào cuốn sách " Dự đoán theo Tứ trụ " của tác giả Thiệu vĩ Hoa ( Trung quốc ).
- Ngày 4/2/10 là ngày Lập Xuân, bắt đầu tháng 1 Âm lịch MẬU DẦN của năm CANH DẦN
- Khi tới Năm trùng với Đại vận : Mậu Tuất gặp Mậu Tuất, sẽ gặp tai họa, nặng nhất có thể tử vong. Xảy ra đối với mình hoặc người thân, nếu không hóa giải được
Đại vận | Lưu niên |
MẬU TUẤT | MẬU TUẤT |
57 - 66 tuổi | 63 tuổi |
Năm CANH DẦN 2010:
- 3 chi THÂN (năm), DẬU (đại vận), TUẤT (ngày) tam hội hóa hành KIM
3 chi DẦN (lưu niên), MÃO (giờ), THÌN (tháng) tam hội không hóa (hành MỘC)
6 chi hội lại thành 2 hành KIM, MỘC xung khắc - Trụ năm BÍNH THÂN thiên khắc - địa xung với lưu niên CANH DẦN
- (Ngày CANH sinh tháng THÌN là tạp khí. Sinh sau Thanh minh bảy ngày rưỡi, Ất mộc có dư khí là có thể phát, nhưng phải gặp ngang vai (CANH), kình dương (DẬU).)
- NHÂM là Dụng thần, CANH (lưu niên) là Hỷ thần
- Nạp âm lưu niên là MỘC sinh HỎA là nạp âm của mệnh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét